ETA 2824-2 là một trong những cỗ máy phổ biến hàng đầu bởi sự ổn định, chính xác và mức giá hết sức phải chăng. Tuy nhiên, chủ tịch tập đoàn Swatch – ông Nicolas Hayek tuyên bố ngừng cung cấp các cỗ máy cho các công ty bên ngoài Tập đoàn. Điều này đã khiến nhiều công ty sản xuất máy đồng hồ như “cá gặp nước”. Trong bài viết này, Viện Đồng Hồ sẽ đề cập đến những bộ máy dựa trên nền tảng ETA 2824-2.
Tại sao các bộ máy dựa trên nền tảng ETA 2824-2
Bộ máy đồng hồ ETA 2824-2 được ra mắt vào năm 1982 dựa trên sự cải tiến bộ máy tiền nhiệm là máy đồng hồ ETA 2824 (giới thiệu năm 1971). Kể từ đó, dưới sự hậu thuẫn của tập đoàn Swatch, mẫu máy này trở thành một huyền thoại và biểu tượng của chất lượng với giá cả hợp lý.
Độ chính xác, độ bền và độ ổn định tuyệt vời được chứng minh bởi thời gian. Ngày nay, máy đồng hồ ETA 2824-2 được xem là bộ máy cơ tự động lên dây phổ biến và cũng nổi tiếng nhất trong thế giới đồng hồ Thụy Sĩ.
Thậm chí, cấu trúc thiết kế của ETA 2824-2 cũng hoàn toàn đáp ứng được những tiêu chuẩn độ chính xác khắt khe của COSC khiến cho các hãng đồng hồ cao cấp cũng phải chú ý tới (với nhiều tùy chỉnh (modified) trang trí tùy hãng).
Các bộ máy dựa trên nền tảng ETA 2824-2 tiêu biểu
Chính bởi sự ổn định, chính xác, phổ thông dẫn đến sự nổi tiếng của máy đồng hồ ETA 2824. Vì vậy, nhiều thương hiệu đã dựa trên cấu trúc và thiết kế y chang. Nhưng tất nhiên, để đảm bảo về chất lượng và độ ổn định thì không phải nhà máy sản xuất đồng hồ nào cũng có thể làm được. Chúng ta có thể gọi đây là các máy sản xuất dựa trên nền tảng của ETA.
Một cấu trúc đơn giản với độ bền và tính chính xác cao. Thêm một lý do nữa đó là ETA đã hết bản quyền sáng chế. Các thương hiệu khác có thể sản xuất lại. Đối thủ lớn nhất có thể tính đến như Selita của Thụy Sĩ, một trong những đối trọng đáng nể nhất.
Các phiên bản Clone của máy đồng hồ Eta-2824
- Sellita SW200 (SW200-1) từ nhà sản xuất máy đồng hồ Sellita, Thụy Sĩ
- STP1-11 từ nhà sản xuất máy STP Thụy Sĩ thuộc tập đoàn Fossil, Mỹ
- Valanvron VAL-24 từ nhà sản xuất máy đồng hồ Valanvron, Thụy Sĩ
- Hangzhou 6300 từ nhà sản xuất đồng hồ Hangzhou, Trung Quốc
- Sea-Gull TY2130 từ nhà sản xuất đồng hồ Tianjin Seagull, Trung Quốc
- Peacock SL3000 từ nhà máy đồng hồ Liaoning Peacock, Trung Quốc
- TC 2824, từ nhiều nguồn cung (đang cập nhật), Trung Quốc
Máy đồng hồ ETA 2824-2 và các Clone phổ biến nhất
Hầu như các bộ máy dựa trên nền tảng ETA 2824-2 đều có chung đặc điểm tính năng sau: automatic, lên dây khi bánh đà xoay cả hai chiều, lên dây thủ công, hacking second, đường kính 25.6 mm, dày 4.6 mm, tần số dao động 28,800 vph. Sự khác biệt chủ yếu đến từ gia công cùng số lượng chân kính hoặc thời gian trữ cót.
Cỗ máy Sellita SW200
Sellita là nhà máy sản xuất đồng hồ đáng tin cậy tại Thụy Sĩ. Trước năm 2003. Sellita là một trong những công ty được Eta thuê để gia công những cỗ máy Eta, tất nhiên Eta sẽ kiểm soát hoàn toàn chất lượng. Sau năm 2003, Eta quyết định không thuê bất cứ công ty nào gia công bộ máy cho mình nữa. Bước ngoặt này bắt buộc Sellita phải tự đứng lên và chế tạo các bộ máy của riêng thương hiệu này.
Phiên bản đầu Sellita SW200 mặc dù được dựa trên y chang mẫu Eta 2824 và được sản xuất từ chính xưởng đã gia công ra Eta 2824 nhưng vẫn gặp những trục trặc nhất định. Và phiên bản mới được nâng cấp SW200-1 đã khắc phục được phần lớn vấn đề cho SW200.
SW200-1 | ETA 2824-2 | |
Brand | Sellita | ETA |
Reference | SW200-1 | 2824-2 |
Movement | Automatic | Automatic |
Display | Analog | Analog |
Diameter | 25.60 | 25.60 |
Jewels | 26 | 25 |
Reserve | 38 | |
Frequency | 28800 | 28800 |
Date | Date | Date |
Hands | Hours, Minutes, Seconds | Hours, Minutes, Seconds |
STP1-11 – Cỗ máy thụy sĩ từ tập đoàn Fossil
STP là viết tắt của “Swiss Technology Production”, và đây là một vũ khí bí mật mà tập đoàn Fossil muốn đưa vào thị trường đồng hồ. Từ năm 2008, STP thuộc hoàn toàn về tập đoàn Fossil và sản xuất
Kể từ đó, STP1-11, một clone của ETA 2824-2 nhưng xây dựng từ khá nhiều bộ phận của Sea-Gull ST2130 ra đời. Mặc dù bộ máy này sử dụng lại thiết kế và cấu hình của máy ETA 2824-2 nhưng lại sử dụng dây cót mỏng hơn để có khả năng trữ cót đạt 44 giờ thay vì 38 giờ, 26 chân kính cùng mức độ hoàn thiện đáng khen ngay cả với 2824.
Với máy STP1-11, Fossil không chỉ có tham vọng tự cấp tự túc mà còn bán cho bên thứ 3, những thương hiệu có nhu cầu về chất lượng và sự tin cậy của ETA 2824-2 nhưng với giá hấp dẫn hơn SW200-1.
STP1-11 | ETA 2824-2 | |
Brand | Fossil | ETA |
Reference | STP 1-11 | 2824-2 |
Movement | Automatic | Automatic |
Display | Analog | Analog |
Diameter | 26.20mm | 25.60mm |
Jewels | 26 | 25 |
Reserve | 44 | 38 |
Frequency | 28800 | 28800 |
Max variation | 15s | 30s |
Average rate | -0/+15 s/d | ±12 s/d |
Date | Date | Date |
Hands | Hours, Minutes, Seconds | Hours, Minutes, Seconds |
Valanvron Val-24 cỗ máy “Swiss Made” trên danh nghĩa
Bộ máy đồng hồ Valanvron VAL-24 là một copy khác của ETA 2824-2 đến từ Thụy Sĩ nhưng tương đối im hơi lặng tiếng hơn các đồng nghiệp. Một điểm khác là Valanvron VAL-24 gần như không khác ETA 2824-2 từ cấu hình (28,800 vph, 25 chân kính,…) cho đến cấu trúc nhưng không được xây dựng từ bản gốc.
Theo nhiều nguồn tin, máy Valanvron VAL-24 đã sử dụng ebauche của ST2130 do Seagull cung cấp từ Trung Quốc sao cho tỷ lệ % Thụy Sĩ đạt hơn 50% và đảm bảo được tiêu chuẩn Swiss Made. Khách hàng của họ chủ đến từ bên ngoài Thụy Sĩ, nơi cần đến sản phẩm Thụy Sĩ với giá rẻ hơn.
Valanvron VAL-24 | ETA 2824-2 | |
Brand | Valanvron | ETA |
Reference | VAL-24 | 2824-2 |
Movement | Automatic | Automatic |
Display | Analog | Analog |
Diameter | 25.60mm | 25.60mm |
Jewels | 25 | 25 |
Reserve | 38 | 38 |
Frequency | 28800 | 28800 |
Max variation | 35s | 30s |
Average rate | -15/+20 s/d | ±12 s/d |
Date | Date | Date |
Hands | Hours, Minutes, Seconds | Hours, Minutes, Seconds |
Hangzhou 6300 – Hàng Châu, Trung Quốc
Hangzhou 6300 hay Hangzhou HZ6300 hoặc HZ63 là phiên bản sao chép máy đồng hồ ETA 2824-2 đến từ nhà sản xuất đồng hồ Hàng Châu của Trung Quốc. Cũng như đồng hương ST2130, Hangzhou 6300 gần như giống hệt ETA 2824-2: cơ tự động, 25 chân kính, 28,800 vph…
Một điểm khác là loại vật liệu sử dụng để làm bánh lắc và dây tóc của Hangzhou 6300 không được công bố (điều tương tự cũng diễn ra với các bộ máy clone ETA 2824-2 khác của Trung Quốc).
Thị phần của Hangzhou 6300 chủ yếu đến từ thị trường thời trang, giá rẻ, song so với máy ST2130 thì Hangzhou 6300 có vẻ lép vế hơn trong thị trường ebauche quốc tế dù chúng có chất lượng tương đương và làm việc khá tốt. Tất nhiên, cả ST2130 và Hangzhou 6300 đều được đánh giá là có chất lượng thấp hơn so với ETA 2824-2.
Hangzhou 6300 | ETA 2824-2 | |
Brand | Hangzhou | ETA |
Reference | Hangzhou 6300 | 2824-2 |
Movement | Automatic | Automatic |
Display | Analog | Analog |
Diameter | 25.60mm | 25.60mm |
Jewels | 25 | 25 |
Reserve | 38 | 38 |
Frequency | 28800 | 28800 |
Max variation | – | 30s |
Average rate | – | ±12 s/d |
Date | Date | Date |
Hands | Hours, Minutes, Seconds | Hours, Minutes, Seconds |
Seagull ST2130
ST2130 hay còn gọi là TY2130 là bộ máy dựa trên nền tảng ETA 2824-2 nổi tiếng nhất đến từ Tập đoàn đồng hồ Tianjin Sea-Gull (thường gọi là Seagull) đến từ thành phố Thiên Tân (Tianjin), Trung Quốc. Đây cũng là một trong những tập đoàn đồng hồ lớn nhất hiện nay của nước này.
ST2130 được đánh giá là có chất lượng khá tốt, thường được sử dụng bởi các thương hiệu đồng hồ thời trang hoặc cung cấp cho các hãng đồng hồ dưới dạng máy nền tảng – ebauche với tần suất chỉ thua kém SW200-1 trên thị trường thế giới.
Dù vậy, mức độ hoàn thiện của clone ETA 2824-2 này chưa cao, nhiều chi tiết bị giảm bớt quá trình gia công so với nguyên bản ETA 2824-2 tuy rằng vẫn giữ khá nguyên vẹn cơ cấu và kiến trúc
Cuối cùng, ngoài các thông tin kỹ thuật khác giống hệt ETA 2824-2 thì máy ST2130 trang bị 28 chân kính, nhỉnh hơn so với bản gốc cùng các bản clone khác. (Về vấn đề này, chúng ta cũng cần biết rằng số lượng chân kính đồng hồ nhiều hơn không đồng nghĩa với tốt hơn).
Seagull ST2130 | ETA 2824-2 | |
Brand | SEA-GULL | ETA |
Reference | ST2130 | 2824-2 |
Movement | Automatic | Automatic |
Display | Analog | Analog |
Diameter | 25.60mm | 25.60mm |
Jewels | 28 | 25 |
Reserve | 38 | 38 |
Frequency | 28800 | 28800 |
Max variation | – | 30s |
Average rate | – | ±12 s/d |
Date | Date | Date |
Hands | Hours, Minutes, Seconds | Hours, Minutes, Seconds |
Peacock SL3000
Trong cuộc chiến nhân bản ETA 2824-4, nhà máy đồng hồ Liaoning Peacock đến từ Liêu Ninh, Trung Quốc cũng hăng hái chiếm tham gia và chiếm thị phần. Họ cung cấp bộ máy Peacock SL3000 với một số trang trí hoàn thiện tốt (Guilloché, Perlage).
Brand | Liaoning SL3000 | ETA 2824-2 |
Reference | Liaoning | ETA |
Movement | SL3000 | 2824-2 |
Display | Automatic | Automatic |
Diameter | Analog | Analog |
Jewels | 25.60mm | 25.60mm |
Reserve | 28 | 25 |
Frequency | 36 | 38 |
Max variation | 28800 | 28800 |
Average rate | – | 30s |
Date | – | ±12 s/d |
Hands | Date | Date |
Hours, Minutes, Seconds | Hours, Minutes, Seconds |
TC 2824
TC 2824, là cách để gọi chung những clone ETA 2824-2 đến từ các nhà cung cấp Trung Quốc (phần lớn ở Guangdong), trên thực tế, tên gọi của chúng sẽ không cố định. Những bộ máy này có thể gọi là super clone của ETA 2824-2, sao chép gần như không sai biệt khi dùng Dây Tóc bằng Nivarox và Bánh xe cân bằng Glucydur.
Tuy nhiên, TC 2824 lại sử dụng hệ thống chống sốc có cấu trúc đơn giản hơn để giảm chi phí sản xuất đáng kể so với ETA, hệ thống này vốn là một phiên bản của Novodiac, luôn có sẵn để mua sỉ lẻ. Ngoài ra, máy TC 2824 trang bị 26 chân kính trong khi máy ETA 2824-2 dùng 25 chân kính.
TC 2824 | ETA 2824-2 | |
Brand | – | ETA |
Reference | TC 2814 | 2824-2 |
Movement | Automatic | Automatic |
Display | Analog | Analog |
Diameter | 25.60mm | 25.60mm |
Jewels | 28 | 25 |
Reserve | 36 | 38 |
Frequency | 28800 | 28800 |
Max variation | – | 30s |
Average rate | – | ±12 s/d |
Date | Date | Date |
Hands | Hours, Minutes, Seconds | Hours, Minutes, Seconds |
Chọn máy ETA 2824-2 hay cỗ máy clone
Do sự giống nhau nên ít người có thể phân biệt được đồng hồ đang chạy máy ETA 2824-2 hay máy Sellita SW200 (2 máy này hiện đang phổ biến hàng đầu trong thế giới đồng hồ Thụy Sĩ). Tuy nhiên, có 1 mẹo cực kỳ đơn giản và chính xác để phân biệt đó là xem số lượng chân kính: Máy ETA 2824-2 có 25 chân kính, Máy Sellita SW200 có 26 chân kính.
Chọn máy ETA hay máy Clone là hoàn toàn phụ thuộc vào người sử dụng bởi mỗi cỗ máy đồng hồ đều có ưu điểm và lợi thế . Với các cỗ máy Eta chúng ta đã không cần phải bàn về chất lượng nữa bới nó đã được chứng thực qua thời gian dài từ những năm 1982. Nhưng chắc chắn rằng để sở hữu một mẫu đồng hồ sử dụng máy Eta 2824 chi phí sẽ cao hơn khi anh em đeo đồng hồ với cỗ máy là Clone của Eta đến từ thương hiệu khác kể cả là Sellita SW200-1 – Một cỗ máy chất lượng.
Việc để phát hiện ra một mẫu đồng hồ là máy ETA hay không phải là máy ETA là tương đối khó khăn. ngay cả với thợ đồng hồ đôi khi không có kinh nghiệm vẫn có thể nhầm lẫn. Bài viết này hi vọng anh em đeo đồng hồ chính hãng sẽ có những quyết định lựa chọn cho mình mẫu đồng hồ chất lượng.
Trên đây là toàn bộ thông tin về 7 phiên bản bộ máy được sản xuất dựa trên nền tảng ETA 2824-2 tiêu biểu. Để biết thêm thông tin về đồng hồ, anh chị em hãy theo dõi thường xuyên website của Viện Đồng Hồ nhé.
(147)