Mỗi một sản phẩm đều có số tham chiếu (reference code) riêng. Đồng hồ Rolex cũng vậy. Trong bài viết này, Viện Đồng Hồ sẽ giúp anh chị em xác định Reference Code Rolex qua số tham chiếu đơn giản nhất.
Reference Code Rolex là gì?
Reference Code hay còn gọi là số tham chiếu, là một dãy các chữ số hoặc chữ cái mã hóa cho các thông tin về sản phẩm. Khi bạn hiểu cấu trúc của số tham chiếu Rolex, việc xác định các chi tiết của một chiếc đồng hồ sẽ trở lên dễ dàng hơn, ví dụ như loại vật liệu, loại khung bezel, màu mặt số hoặc kiểu bạn sở hữu. Thay vì một chuỗi các chữ số và chữ cái ngẫu nhiên, số tham chiếu có thể giúp tiết lộ kiểu máy, thời đại, kích thước vỏ và kiểu viền của đồng hồ Rolex.
Tuy nhiên, có khá nhiều người nhầm lẫn Reference Code (Số tham chiếu) và Serial number (Số seri). Dưới đây là cách phân biệt:
- Reference Code (Số tham chiếu): được khắc giữa các Lugs phía 12h của đồng hồ
- Serial Number (Số seri): được khắc giữa các Lugs phía 6h của đồng hồ
Tưởng chừng chúng được sắp đặt ngẫu nhiên nhưng thực tế Reference Code Rolex có quy định rõ ràng và mang ý nghĩa riêng biệt trên từng con số. Đầu tiên, chúng ta có thể xác định khoảng thời gian sản xuất của mẫu đồng hồ bằng số lượng chữ số như sau:
Đồng hồ Rolex có mã 4 chữ số là những mẫu sản xuất từ những năm 1970 trở về trước.
Còn nếu Reference Code có 5 chữ số thì đây là những chiếc được sản xuất trong khoảng giữa từ 1970 đến năm 1999.
Còn số tham chiếu đồng hồ Rolex từ năm 2000 tới nay sẽ có độ dài 6 chữ số và được quy định như sau:
- 4 Chữ số đầu là mã định danh về dòng sản phẩm
- Chữ số thứ 5 cho bạn thông tin về loại vành bezel được sử dụng
- Chữ số cuối cùng thể hiện cho chất liệu chính được dùng để sản xuất ra sản phẩm đó
Ý nghĩa số tham chiếu đồng hồ Rolex – Reference Code
Reference Code Rolex 4 chữ số đầu
4 chữ số đầu trong tổng số 6 chữ số của số tham chiếu đồng hồ Rolex là mã số định danh về dòng đồng hồ. Trong đó:
Chữ số đầu tiên (1 hoặc 2) thể hiện cho dòng đồng hồ. Các sản phẩm Rolex hiện đại thường sử dụng số 2 cho các thiết kế mới. Ngoại lệ, dòng Rolex Sky-Dweller sử dụng con số 3, mẫu Cellini và Pearlmaster sử dụng đầu số 5 là số tham chiếu.
3 chữ số tiếp theo thể hiện Model name của chiếc đồng hồ, cụ thể trong bảng bên dưới
Model | Reference Number Starting Digits | Examples |
Air-King | 55-, 140-, 114-, 116- | Air-King ref. 114200
Air-King ref. 116900 |
Date | 15-, 150-, 115- | Date ref. 1500
Date ref. 115200 |
Datejust 31 | 68-, 782-, 1782-, 2782- | Datejust ref. 17827
Datejust ref. 178240 |
Datejust 36 | 66-, 16-, 162-, 1162-, 1262- | Datejust ref. 116233
Datejust ref. 126234 |
Datejust II | 1163- | Datejust ref. 116334 |
Datejust 41 | 1263- | Datejust ref. 126301 |
Day-Date 36 | 65-, 18-, 180-, 182-, 183-, 1182-, 1282- | Day-Date ref. 128238
Day-Date ref. 118239 |
Day-Date II | 2182- | Day-Date ref. 218235 |
Day-Date 40 | 2282- | Day-Date ref. 228239
Day-Date ref. 228206 |
Daytona | 62-, 165-, 1165- | Daytona ref. 16528
Daytona ref. 116500 |
Explorer | 61-, 63-, 66-, 10-, 142-, 1142-, 2142- | Explorer ref. 14270
Explorer ref. 214270 |
Explorer II | 165-, 2165- | Explorer II ref. 16570
Explorer II ref. 216570 |
Lady-Datejust | 679-, 791-, 1791-, 2791-, 2793-, 2794- | Lady-Datejust ref. 179171
Lady-Datejust ref. 279163 |
Milgauss | 65-, 10-, 1164- | Milgauss ref. 1019
Milgauss ref. 116400 |
Oyster Perpetual | 176-, 177-, 116-, 114-, 124-, 126-, 276-, 277- | Oyster Perpetual ref. 114300
Oyster Perpetual ref. 126000 |
Sea-Dweller | 16-, 166-, 1166-, 1266- | Sea-Dweller ref. 116600
Sea-Dweller ref. 126603 |
Submariner | 55-, 140-, 1140- | Submariner ref. 14060
Submariner ref. 114060 |
Submariner Date | 16-, 166-, 168-, 1166-, 1266- | Submariner ref. 16610
Submariner ref. 116618 |
GMT-Master | 65-, 167- | GMT-Master ref. 1675
GMT-Master ref. 16700 |
GMT-Master II | 167-, 1167-, 1267- | GMT-Master II ref. 116718
GMT-Master II ref. 126710 |
Oysterquartz | 170-, 190-, 191- | Oysterquartz ref. 17014
Oysterquartz ref. 19018 |
Yacht-Master 29 | 696-, 1696- | Yacht-Master ref. 69622
Yacht-Master ref. 169623 |
Yacht-Master 31 | 686-, 1686- | Yacht-Master ref. 68628
Yacht-Master ref. 168622 |
Yacht-Master 37 | 268- | Yacht-Master ref. 268621 |
Yacht-Master 40 | 166-, 1166-, 1266- | Yacht-Master ref. 126655
Yacht-Master ref. 116622 |
Yacht-Master 42 | 2266- | Yacht-Master ref. 226659 |
Yacht-Master II | 1166- | Yacht-Master II ref. 116688 |
Sky-Dweller | 326- | Sky-Dweller ref. 326934 |
Reference Code Rolex chữ số thứ 5
Trong chuỗi 6 chữ số trong số tham chiếu đồng hồ Rolex, chữ số thứ 5 nói về loại vòng bezel của sản phẩm. Mỗi chữ số tại vị trí thứ 5 mang ý nghĩa khác nhau về các kiểu vành được thiết kế độc quyền bởi thương hiệu Rolex danh giá.
Code | Bezel Style | Example |
0 | Smooth/Domed | Datejust II ref. 126300 |
1 | Engine-Turned | Date ref. 15210 |
3 | Fluted | Datejust II ref. 126333 |
6 | Rotatable | Datejust “Turn-O-Graph” ref. 116264 |
Reference Code Rolex chữ số thứ 6
Trong chuỗi 6 chữ số trong số tham chiếu đồng hồ Rolex, chữ số thứ 6 cho phép người dùng xác định được loại chất liệu chính tạo ra sản phẩm đó. Với sự phong phú về chất liệu, Rolex đã cho ra đời tới 9 mã số tương ứng với 9 chất liệu độc quyền được sản xuất bởi chính Rolex.
Các dãy số cuối giúp cho người dùng có thể nhận biết loại chất liệu dễ dàng khi không thể nhận dạng qua vẻ ngoài của sản phẩm.
Material Code | Material | Example |
0 | Stainless Steel
(Also known as Oystersteel) |
GMT-Master II ref. 116710 |
1 | Two-Tone Stainless Steel & Everose Gold
(Everose Rolesor) |
Datejust II ref. 126331 |
2 | Stainless Steel & Platinum
(Rolesium) |
Yacht-Master ref. 126622 |
3 | Two-Tone Stainless Steel & Yellow Gold
(Yellow Rolesor) |
Submariner ref. 116613 |
4 | Stainless Steel & White Gold
(White Rolesor) |
Datejust ref. 116264 |
5 | 18k Everose Gold
(Rolex’s own rose gold alloy) |
Sky-Dweller ref. 326935 |
6 | 950 Platinum | Day-Date ref. 228206 |
7 | 14k Yellow Gold (No longer used) | Date ref. 15037 |
8 | 18k Yellow Gold | Daytona ref. 116508 |
9 | 18k White Gold | GMT-Master II ref. 126719 |
Reference Code Rolex chữ tham chiếu
Một số số tham chiếu Rolex cũng bao gồm các chữ cái ở cuối. Những chữ cái này là chữ viết tắt để biểu thị màu sắc của khung bezel hoặc loại đá quý được sử dụng trong khung bezel. Có một trường hợp các chữ cái đề cập đến màu sắc của tinh thể sapphire.
Letters | Meaning & Translation | Example |
GV | Glace Verte
Green Crystal |
Milgauss ref. 116400GV |
LB | Lunette Bleu
Blue Bezel |
Submariner ref. 116619LB |
LN | Lunette Noir
Black Bezel |
Submariner ref. 116613LN |
LV | Lunette Verte
Green Bezel |
Submariner ref. 116610LV |
BLNR | Bleu Noir
Blue Black |
GMT Master II ref. 126710BLNR |
BLRO | Bleu Rouge
Blue Red |
GMT Master II ref. 126710BLRO |
CHNR | Chocolate Noir
Brown Black |
GMT Master II ref. 126715CHNR |
RBOW | Rainbow
Multi-colored Sapphires |
Daytona ref. 116595RBOW |
SABR | Sapphire Brilliants
Sapphires Diamonds |
Submariner ref. 116659SABR |
SANR | Sapphire Noir
Black Sapphires |
GMT-Master II ref. 116759SANR |
SARU | Sapphire Rubis
Sapphires Rubies |
GMT-Master II ref. 116758SARU |
SATS | Sapphire Tsavorite
Sapphires Tsavorites |
Yacht-Master ref. 116695SATS |
Như vậy chúng ta đã biết cách xác định số tham chiếu đồng hồ Rolex dựa trên Reference Code Rolex. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận để Viện Đồng Hồ giải đáp thắc mắc nhé.
(828)