70 thuật ngữ đồng hồ hay gặp không thể bỏ qua

70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-6

Chắc hẳn các bạn nếu yêu đồng hồ, hay tìm hiểu các thông tin về đồng hồ đều từng loay hoay với các thuật ngữ đồng hồ oái oăm đó. Bảng thuật ngữ dưới đây sẽ giúp người chơi hiểu đúng hơn về ý nghĩa của chúng và giảm đi sự nhầm lẫn khi tìm hiểu kiến thức về đồng hồ

A

Automatic (tự động)

Thuật ngữ đồng hồ này chỉ một chiếc đồng hồ cơ được lên cót và tích cót bởi chuyển động khi đeo trên cổ tay, thay vì việc sẽ phải lên cót tay hằng ngày bằng núm chỉnh. Chuyển động của cổ tay di chuyển một bộ phận chuyển động đó là quả văng (có thể gọi là rotor) sau đó cung cấp năng lượng cho hộp cót, làm quay bánh răng đồng hồ.

ATM (chống nước)

Là từ viết tắt của Atmosphere, một đơn vị đo lường áp suất khí quyển. Đơn vị ATM để biểu thị khả năng chống nước của đồng hồ.

Đơn vị ATM để biểu thị khả năng chống nước của đồng hồ. 
Đơn vị ATM để biểu thị khả năng chống nước của đồng hồ.

B

Balance Spring (dây tóc)

Thuật ngữ đồng hồ nói đến một lò xo tinh tế (thường được làm từ kim loại nhưng đôi khi có thể là silicon) được gắn vào bánh xe cân bằng điều chỉnh tốc độ mà bánh xe cân bằng dao động. Lò xo cân bằng cũng thường được gọi là một sợi tóc.

Balance Spring
Balance Spring

Balance Wheel (bánh xe cân bằng)

Một bánh xe có tần số dao động với tốc độ không đổi (thường là một dao động trên một phần của giây), di chuyển bánh răng đồng hồ và cho phép kim đồng hồ chuyển động

70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-25
70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-25

Barrel (hộp cót)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ bộ cơ cấu hình trụ, kèm theo có răng bên trong có chứa lá thép mỏng được cuộn tròn đồng tâm để tạo ra cơ cấu dự trữ năng lượng của đồng hồ. Năng lượng dự trữ của đồng hồ có thể được mở rộng bằng cách thêm các hộp cót bổ sung.

Barrel
Barrel

Bezel

Thuật ngữ đồng hồ chỉ một viền kim loại (hoặc có thẻ được chế tác bằng các vật liệu khác như gốm) bao quanh tấm kính đồng hồ. Bezels thường có khả năng xoay trên đồng hồ (khá phổ biến trên đồng hồ lặn) và trên vành bezel sẽ xuất hiện các vạch kẻ và số giúp là thang đo thời gian hoặc các phép đo khác; một số vẫn đứng yên hoặc không có một quy mô và hoàn toàn là trang trí.

Bezel
Bezel

Buckle (khóa dây)

Thường gắn vào vỏ đồng hồ, khóa này liên kết hai phần của dây da xung quanh cổ tay.

Buckle
Buckle

C

Calibre

Thuật ngữ đồng hồ có thể hiểu Calibre tương tự như bộ máy (movement) nhưng thường đi với calibre là số máy (mã máy) còn movement sẽ nói chung chung về máy, thường được sử dụng khi nhà sản xuất biểu thị tên mô hình cụ thể cho một bộ máy.

Calibre
Calibre

Caseback (mặt sau vỏ)

Thuật ngữ đồng hồ về mặt sau của vỏ đồng hồ có thể được tháo ra để tiếp cận các bộ phận, chi tiết bên trong đồng hồ. Với caseback chúng ta có thể thấy loại đáy xoáy (với ren xoáy), hoặc caseback được giữ bởi ốc vít, hoặc đơn giản chỉ là caseback ép đáy

Caseback
Caseback

Complication (đa chức năng)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ về một chức năng bổ sung của đồng hồ mà không phải là chức năng chính là đo thời gian, như đồng hồ bấm giờ (đồng hồ bấm giờ), lịch hoặc chỉ báo moonphase. Các biến chứng đòi hỏi các bộ phận bổ sung và làm cho một chiếc đồng hồ đắt tiền và phức tạp hơn để xây dựng.

COSC

Thuật ngữ đồng hồ viết tắt của “Contrôle Officiel Suisse des Chronomètres” có nghĩa là văn phòng phân loại đồng hồ đo thời gian chuẩn chính thức của Thụy Sĩ.

Giấy chứng nhận COSC
Giấy chứng nhận COSC

Chronograph

Là thuật ngữ đồng hồ chỉ một loại đồng hồ có chức năng bấm giờ bổ sung ngoài thời gian chính. Đồng hồ bấm giờ có thể là thạch anh hoặc cơ học (hoặc lai của cả hai) và được kích hoạt thông qua một nút bấm từ phía bên của vỏ ngay trên và dưới núm đồng hồ (chức năng bấm giờ thể thao tuy nhì đơn giản nhưng sẽ là một cơ cấu cực kỳ phức tạp trong đồng hồ cơ).

Chức năng Chronograph
Chức năng Chronograph

Chronometer

Thuật ngữ đồng hồ chỉ một chiếc đồng hồ đã được thử nghiệm độc lập bởi Viện thử nghiệm Chronometer chính thức Thụy Sĩ (COSC) ở Thụy Sĩ (hoặc bất kỳ cơ quan quản lý chính thức nào khác ở các quốc gia khác). Trong trường hợp trước đây, đồng hồ được thử nghiệm trong suốt vài ngày ở sáu vị trí khác nhau, với ba nhiệt độ khác nhau, vẫn phải đảm bảo độ chính xác trong vòng -4 / 6 giây mỗi ngày đối với đồng hồ cơ và ± 0,07 mỗi ngày đối với đồng hồ quartz.

Crown (núm đồng hồ)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ một núm nhỏ ở bên cạnh vỏ đồng hồ có thể được sử dụng để điều chỉnh thời gian, ngày tháng và đôi khi là chức năng lên cót tay. Nếu đồng hồ cơ của bạn không có chức năng lên cót tay thì bạn có thể sẽ phải đeo thường xuyên hơn.

Núm đồng hồ
Núm đồng hồ

Crystal (kính)

Vỏ bảo vệ che phủ mặt đồng hồ, được làm từ sapphire tổng hợp, acrylic hoặc thủy tinh. Sapphire là chất liệu tuyệt vời nhất cũng là đắt nhất dùng để chế tác mặt kính đồng hồ, mặc dù nó có khả năng chống trầy xước đáng kể hơn so với tinh thể acrylic hoặc thủy tinh.

Crystal
Crystal

Cầu

Là thuật ngữ đồng hồ chỉ một tấm hoặc thanh kim loại được gắn vào bảng chính, tạo thành một khung chứa các hoạt động bên trong của đồng hồ cơ. như bánh xe, ngựa, bánh xe cân bằng, hộp cót.

Cầu
Cầu

D

Daily Rate (Sai số trong ngày)

Thuật ngữ đồng hồ để chỉ sự chênh lệch thời gian sau 24 giờ. Sự chênh lệch này có thể là vài giây trong một ngày tùy thuộc vào chất lượng và vị trí hoặc điều kiện đeo đồng hồ.

Deployment clasp (khóa chống hằn)

Một loại khóa dây đeo đồng hồ đóng lại bằng cách gặp lại, sau đó siết chặt. Làm cho dây đeo dễ dàng hơn để tháo và giữ cho dây da không bị mòn hoặc giãn ra. sẽ là cực kỳ tiện lợi cho những người thích đeo đồng hồ dây da.

Deployment clasp
Deployment clasp

Dial (mặt số)

Cũng thường được gọi là mặt đồng hồ, mặt số hiển thị thời gian bao gồm có các chữ số và kim đồng hồ.

Dial
Dial

Dive Watch (đồng hồ lặn)

Đồng hồ lặn là thuật ngữ đồng hồ chỉ những chiếc đồng hồ có khả năng chống nước, nhưng không phải đồng hồ chống nước nào cũng là đồng hồ lặn. Đồng hồ lặn thực sự phải đáp ứng một tiêu chuẩn cụ thể như ISO 6425, đòi hỏi đồng hồ phải có khả năng chịu nước ít nhất 200 mét, có viền xoay đơn hướng và dạ quang đồng hồ phải đủ sáng trong điều kiện thiếu sáng.

Dive Watch
Dive Watch

E

Escapement (bộ thoát)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ một bộ gồm các phần của đồng hồ (bánh xe thoát, cần đẩy, trục quay) dùng để biến chuyển động quay của hệ thống bánh răng thành chuyển động tịnh tiến của quả lắc.

Escapement
Escapement

Exhibition Case Back

Chúng ta thường gọi là đồng hồ lộ đáy, thường xuyên xuất hiện ở các mẫu đồng hồ cơ, cho phép người đeo đồng hồ có thể nhìn thông qua một tấm kính đáy. Tấm kính này có thể là tinh thể sapphire hoặc kính cường lực còn phụ thuộc vào từng mẫu, với chi phí khác nhau.

Exhibition Case Back
Exhibition Case Back

F

Flyback Chronograph

Thuật ngữ đồng hồ chỉ một loại đồng hồ bấm giờ có thể reset chức năng chronograph mà không dừng chức năng bấm giờ (điều rất cần thiết trong đồng hồ bấm giờ thông thường). Nó đặc biệt hữu ích giữa các phi công và những người dùng khác, những người cần ghi lại nhiều lần liên tiếp.

Flyback Chronograph
Flyback Chronograph

Frequency (tần số)

Tốc độ mà đồng hồ tích tắc (hoặc nhịp đập), được đo bằng rung động mỗi giờ hoặc hertz. Hầu hết các đồng hồ cơ hiện đại, cao cấp đều đạt ở tần số 28.800 VpH (4Hz). Đồng hồ có nhịp 36.000 VpH (5Hz) hoặc cao hơn được coi là đồng hồ Hi-beats. Tần số đồng hồ đeo tay được điều khiển bởi các dao động của bánh xe cân bằng của nó.

G

Gasket (miếng đệm)

Một vòng cao su, cao su hoặc nhựa được sử dụng để bịt kín các khoảng trống giữa vỏ và vỏ sau, pha lê và vương miện để ngăn nước hoặc bụi xâm nhập vào vỏ và làm hỏng chuyển động bên trong.

Gasket
Gasket

Gear Train (hệ thống bánh răng truyền động)

Một hệ thống các bánh răng truyền năng lượng từ hộp cót tới bộ thoát. Tất cả bánh xe đều được khớp với bánh răng truyền tương ứng.

70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-41
70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-41

GMT

Viết tắt của giờ chuẩn Greenwich, một chiếc đồng hồ được gọi là GMT có khả năng theo dõi hai múi giờ cùng một lúc. Được phát triển đ.ầu tiên bởi Rolex dành cho các phi công trong thập niên 50, đặc biệt hữu ích cho bất kỳ khách hàng thường xuyên du lịch, hoặc phải làm việc trong hai môi trường khác nhau. (Xem một số đồng hồ GMT yêu thích của chúng tôi ở đây.)

70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-42
70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-42

Guilloche

Là một kiểu trang trí trạm khắc trên mặt kim loại bằng cách dùng dao tiện chạy bằng máy có chuyển động lệch tâm để cắt các loại hình dạng.

H

Hacking Seconds

Còn được gọi là (hacking function) hay chức năng giây dừng kim giây mỗi khi rút núm ở vị trí chỉnh giờ. Điều này giúp chúng ta chỉnh giờ và theo dõi sai số của đồng hồ một cách chính xác hơn

Hand-wound (đồng hồ lên cót tay)

Nhắc đến một chiếc đồng hồ cơ không tự động. Đồng hồ đeo tay được cung cấp năng lượng bằng cách xoay núm để nạp đủ cót cho đồng hồ, thường đi kèm với chức năng này sẽ là một kim đồng hồ dự báo năng lượng.

Hand-wound
Hand-wound

Haute Horlogerie

Thuật ngữ này có nghĩa là chế tạo đồng hồ cao cấp, và được sử dụng để phân biệt đồng hồ hoặc thợ đồng hồ thể hiện sự thành thạo cực cao có thể nói là Master trong thiết kế đồng hồ.
Horology nghĩa là nghệ thuật chế tác đồng hồ

Hybrid Smartwatch

Một chiếc đồng hồ analog kiểu cổ điển (thường được trang bị thạch anh) cũng có các chức năng thông minh kỹ thuật số như theo dõi hoạt động và hiển thị thông báo.

Hybrid Smartwatch
Hybrid Smartwatch

I

Indices

Các ký hiệu trên mặt số của đồng hồ được sử dụng để biểu thị giờ thay cho chữ số. Trong những chiếc đồng hồ cao cấp hơn, những chi tiết này thường được gắn vào mặt số thay vì in trên mặt số.

J

Jewels (chân kính)

Thuật ngữ đồng hồ  chỉ những viên ruby tổng hợp (đôi khi là saphia tổng hợp) được sử dụng làm vòng bi tại những điểm mòn nặng nhất trong bộ máy đồng hồ để giảm ma sát giữa các bộ phận chuyển động và tăng tuổi thọ của bộ chuyển động. Đồ trang sức có bề mặt trơn tự nhiên hơn kim loại – ví dụ: hệ số ma sát giữa hai miếng thép là khoảng 0,58, trong khi hệ số của sapphire trên thép là khoảng 0,15. Đồ trang sức chỉ được sử dụng để tăng độ chính xác của phong trào và không phải để trang trí.

Jewels
Jewels

K

Kinetic

Thuật ngữ đồng hồ chỉ loại đồng hồ chuyển hóa năng lượng động lực (kinetic) thành điện sạc vào pin quart trong bộ máy đồng hồ. Đồng hồ này khác với đồng hồ automatic vì đồng hồ tự động sẽ chuyển hóa năng lượng vào một lò xo thay vì pin quartz.

Kinetic
Kinetic

L

Lugs

Phần kim loại nhô ra ở trên cùng và dưới cùng của vỏ đồng hồ nơi gắn dây đeo. Hai đầu của lug giữ chốt lò xo đẩy, giữ dây đeo đúng vị trí. Đối với dây da thay thế các bác cần lựa chọn đúng size để đảm bảo đồng hồ luôn chắc chắn. Hiện tượng đeo dây da bị tuột chốt dây phần nào đó nguyên nhân chính là do hụt size dây.
Lug to lug: khoảng cách từ bộ phận gắn dây đầu này đến đầu kia.

Lug to lug
Lug to lug

Ligne

Thuật ngữ đồng hồ chỉ đơn vị đo lường được sử dụng để đo đường kính của đồng hồ.

Luminescence

Thường được gọi là phát quang, phát quang là sự phát sáng được phát ra từ các mặt số, chỉ số và kim đồng hồ được phủ một vật liệu phát quang (dạ quang). Trong khi những chiếc đồng hồ ban đầu sử dụng radium phóng xạ để tạo ra lume, thì hầu hết các đồng hồ hiện đại đều sử dụng các chất lân quang không phóng xạ như strontium aluminate.

Luminescence
Luminescence

M

Magnetism

Thuật ngữ đồng hồ chỉ các thành phần kim loại bên trong đồng hồ, thường có thể bị từ hóa được đưa vào trong từ trường dẫn đến mất đi độ chính xác nghiêm trọng. Việc nhiễm từ xảy ra chủ yếu với bánh xe cân bằng và khiên dây tóc với các vòng tròn đồng tâm trở nên không tròn đều.

Nó là nguyên nhân chính khiến đồng hồ chạy nhanh hơn bình thường. May mắn thay, vấn đề này có thể được khắc phục nhanh chóng và dễ dàng bởi một thợ sửa đồng hồ.

Tuy nhiên, với sự phát triển công nghiệp chế tác đồng hồ, một số nhà sản xuất đồng hồ cao cấp sử dụng vòm sắt non để bảo vệ toàn bộ hệ thống chuyển động khỏi từ trường hoặc sử dụng bánh xe cân bằng silicon không bị nhiễm từ.

Mainplate (cầu chính)

Bộ phận mà tất cả các thành phần của bộ máy đồng hồ cơ được gắn.

Mainplate
Mainplate

Mainspring (dây cót)

Là một lò xo thép được đặt trong thùng thùng năng lượng – barrel, có vai trò cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động của bộ máy đồng hồ.

Mainspring
Mainspring

Manufacture d’Horologie

Là thuật ngữ đồng hồ tiếng Pháp dùng để chỉ nhà máy đồng hồ chuyên sản xuất các bộ phận của đồng hồ.

Mechanical Watch (Đồng hồ cơ)

Là loại đồng hồ dự trữ năng lượng bằng lò xo nhờ chuyển động cơ hoặc một chuyển động khác không phải chuyển động do điện. Lò xo chính được lên dây bằng tay ở loại đồng hồ lên dây tay hoặc ở loại đồng hồ tự động lên dây nhờ chuyển động dao động của cánh tay (rotor).

70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-1-7
70 thuat ngu dong ho khong the bo qua neu ban quan tam den dong ho-1-7

Micron

Thuật ngữ đồng hồ chỉ đơn vị đo chiều dài, tương đương với 1 phần nghìn của 1 millimét, và được kí hiệu là “M”. Ở ngành công nghiệp đồng hồ, dung sai thường được kí hiệu bằng micron.

Minute Repeater (tính năng điểm chuông)

Là một hệ thống phức tạp của cơ chế theo dõi thời gian, giúp đồng hồ kêu vang đúng số lần

Movement

Là thuật ngữ đồng hồ chỉ cơ chế hoạt động bên trong của đồng hồ có thể là đồng hồ cơ hoặc thạch anh. Hầu hết các nhà sản xuất đồng hồ đều gọi bộ máy của họ là caliber.

Moonphase (Lịch tuần trăng)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ tính năng theo dõi Pha Mặt trăng.

Moonphase
Moonphase

P

Pallet (Tấm)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ một bộ phận của cần đẩy thoát, có hình dạng giống như mỏ neo.

Perpetual Calendar (Lịch vạn niên)

Thuật ngữ đồng hồ được biết đến với cái tên lịch vĩnh cửu, là một tính năng hiển thị thứ/ngày/tháng. Với cơ chế đặc biệt cao cấp, có thể chỉnh lịch chính xác ngay cả trong năm nhuận.

Perpetual Calendar
Perpetual Calendar

Pinion (Bánh xe có răng chuyền)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ bộ phận được gắn trên một trục của bánh xe, các răng của từng bánh xe khớp với răng của bánh xe bên cạnh.

Platinum

Thuật ngữ đồng hồ chỉ loại kim loại quý và có giá trị. Nó rất nặng, có màu trắng bạc, không gỉ và dễ uốn. Vì giá của kim loại này đắt hơn vàng nên nó chỉ được dùng làm đồ trang sức cho các vật tinh xảo, nhưng chỉ ở dạng hợp kim.

Platinum
Platinum

Power Reserve

Thuật ngữ đồng hồ chỉ khoảng thời gian mà một chiếc đồng hồ cơ có thể chạy một khi chiếc đồng hồ đầy cót. Hầu hết các đồng hồ cơ đều có khả năng dự trữ năng lượng khoảng 40 giờ, mặc dù nhiều đồng hồ cao cấp hơn có thể chạy trong vài ngày. Một số mẫu đồng hồ có khả năng đo mức năng lượng dự trữ giúp chúng ta có thể trực quan hơn khi biết đồng hồ có thể chạy trong bao nhiêu thời gian nữa.

Pusher

Là thuật ngữ đồng hồ để chỉ nút bấm trên đồng hồ bấm giờ chronograph, có thể là bấm bắt đầu hoặc dừng hoặc đặt lại cơ chế bấm giờ. Phần lớn các đồng hồ bấm giờ có hai bộ đẩy – một để khởi động và dừng cơ chế, và một để đặt lại.

Pusher
Pusher

PVD (lắng đọng hơi vật lý)

Công nghệ mạ PVD bao gồm việc bao phủ toàn bộ bề mặt của chiếc đồng hồ, và thường là cả dây, với một lớp mỏng titanium, là một kim loại nặng và cứng. Được tác động trong chân không gần với không gian của chúng ta, lớp phủ này giúp cho đồng hồ được bảo quản tốt trong thời gian dài . Sự thật là nó cứng như sapphire, chỉ đứng thứ hai sau độ cứng của kim cương.

Q

Quartz

Đồng hồ quartz là một chiếc đồng hồ chạy bằng pin. Pin cung cấp năng lượng điện qua mạch vi mạch qua cuộn dây tạo ra một từ trường làm tinh thể thạch anh nhỏ sau đó rung với tốc độ chính xác.

R

Rattrapante Chronograph

Thuật ngữ đồng hồ chỉ chức năng khá lạ trên đồng hồ chronograph và cũng chỉ được giới thiệu trong rất ít mẫu đồng hồ. Chức năng này cho phép bấm giờ thể thao bởi hai kim chrono riêng biệt. Như vậy chúng ta sẽ có thể do chuyển động của hai vật thể trên cùng một mẫu đồng hồ cơ.

Rattrapante Chronograph
Rattrapante Chronograph

Repeater

Một biến chứng cao cấp có tiếng chuông để biểu thị thời gian, điều chỉnh bằng cách ấn nút trên vỏ đồng hồ.

Retrograde

Thuật ngữ đồng hồ chỉ một chức năng chỉ báo trên mặt đồng hồ tạo thành một đoạn của vòng tròn, có thể là chỉ giờ, ngày, có thể là chỉ thứ. Thay vì kim hiển thị chức năng này quay 1 vòng tròn đầy đủ, khi kim chỉ báo đi đã hiển thị đủ một chu kì, nó sẽ đặt lại về vị trí 0 bằng cách di chuyển lùi.

S

Silicon

Chất liệu này đang phát triển ngày càng phổ biến hơn trong chế tạo đồng hồ, vì nó không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về từ tính và nhiệt độ như kim loại và không cần dầu bôi trơn. Do đó, đồng hồ có các thành phần silicon này thường chính xác hơn và có khả năng chống từ tính cao hơn so với các đối tác sử dụng các thành phần kim loại.

Skeleton

Đồng hồ lộ máy toàn bộ sẽ giúp thể hiện các hoạt động bên trong của đồng hồ, chúng ta cũng có thể thấy một số mẫu đồng hồ sơ-mi Skeleton lộ một phần bộ máy cực kì tinh tế.

Skeleton
Skeleton

Small Seconds

Một kim giây nằm ở một subdial và riêng biệt hoàn toàn vị trí của kim phút và kim giờ.

Small Seconds
Small Seconds

T

Telemeter (Thiết bị đo xa)

Là thuật ngữ đồng hồ dùng để chỉ loại đồng hồ đo khoảng cách của một vật so với người đeo bằng cách đo thời gian âm thanh truyền đi trong khoảng cách đó. Giống như máy đo tốc độ, thiết bị đo xa gồm một đồng hồ stopwatch và một mặt đĩa đặc biệt nằm trên mặt đĩa chính của đồng hồ.

Telemeter
Telemeter

Tourbillon

Tourbillon là thuật ngữ đồng hồ chỉ một bộ thoát được đặt trong một cái lồng xoay có cơ chế để chống lại trọng lực tác động lên bộ máy cơ. Mặc dù cơ chế này ban đầu được dành cho đồng hồ bỏ túi, nhưng dần đã chuyển sang đồng hồ đeo tay như một cách để thể hiện khả năng chế tạo đỉnh cao của các thương hiệu đồng hồ cao cấp, và do đó chi phí để sở hữu những mẫu đồng hồ này cũng sẽ cực đắt.

Tourbillon
Tourbillon

Triple Complication (Đồng hồ 3 chức năng)

Là loại đồng hồ có chức năng nhắc phút kết hợp với lịch vạn niên và đồng hồ xem giờ.

Triple Complication
Triple Complication

V

Vibration (Chuyển động rung)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ chuyển động của quả lắc hoặc bộ phận dao động, được giới hạn bởi hai vị trí cực đại liền kề nhau. Bộ cân bằng của dong ho cơ thường có 5 hoặc 6 dao động trong một giây (tương đương với 18,000 hoặc 21,600 dao động trong một giờ), những bộ cân bằng của đồng hồ cao tần có thể lên đến 7, 8 hoặc thậm chí 10 dao động trong một giây (tương ứng với 25,200, 28,800 hoặc 36, 000 dao động trong một giờ).

W

Waterproof

Thuật ngữ đồng hồ này có thể gây hiểu nhầm. Không có đồng hồ nào 100% không thấm nước. Tuy nhiên, khá nhiều đồng hồ có khả năng chịu nước cao có thể sử dụng thuật ngữ này.

Winder

Một chiếc hộp có cơ chế xoay để nạp cót cho những chiếc đồng hồ automatic khi chủ nhân của nó không đeo thường xuyên.

Winder
Winder

Winding (Lên dây)

Thuật ngữ đồng hồ chỉ hoạt động vặn lò xo đồng hồ. Hoạt động này được làm bằng tay (bằng nút vặn) hoặc làm tự động (bằng một rotor chuyển động lắc lư nhờ vào chuyển động của cánh tay).

World timer

Thuật ngữ đồng hồ về một chiếc đồng hồ có mặt số có thể được điều chỉnh để hiển thị thời gian ở 24 múi giờ khác nhau được đại diện bởi 24 thành phố lớn trên toàn cầu.

World timer
World timer

(80)

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

 

 

 

 

Đóng So sánh ngay Xoá tất cả sản phẩm
Đóng

Tìm kiếm sản phẩm